KLM Royal Dutch Airlines, Hãng hàng không hoàng gia, là hãng hàng không quốc gia của Hà Lan và là một phần trong liên minh Air France-KLM. KLM có tổng hành dinh ở Amstelveen, gần điểm trung truyển chính của hãng tại sân bay quốc tế Amsterdam Schiphol.
Tên gọi có nghĩa là hãng hàng không hoàng gia Hà Lan, được thành lập từ năm 1919, trụ sở tại Amstelveen. Hiện nay đang tập trung khai thác hơn 90 điểm bay trên toàn thế giới. Đây cũng là hãng hàng không lâu đời nhất trên thế giới và vẫn sử dụng tên gọi từ những ngày thành lập.
Đội bay và tuyến bay của KML Kim Royal Airlines
KLM tham gia vào Liên doanh hàng không xuyên Đại Tây Dương hàng đầu cùng với Air France, Delta Air Lines và Alitalia. Với khoảng 250 chuyến bay xuyên Đại Tây Dương mỗi ngày và đội bay gần 150 máy bay, liên doanh giữa AIR FRANCE-KLM, Alitalia và Delta Air Lines tạo nên một mạng đường bay rộng khắp, cung cấp cho khách hàng nhiều chuyến bay hơn với giá vé cạnh tranh và dịch vụ đồng nhất trên tất cả các chuyến bay xuyên Đại Tây Dương.
KLM được khách hàng tin tưởng và sử dụng nhiều không chỉ nhờ đường bay rộng mà còn ở chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên. Với đội phi công và tiếp viên chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm sẽ đem lại cho hành khách có được chuyến bay an toàn và thoải mái nhất.
Bảng giá vé máy bay KML Kim Royal Dutch Airlines mới nhất
Điểm đến |
Quá cảnh |
Khởi hành từ TP.HCM |
Khởi hành từ Hà Nội |
||
|
1 chiều |
Khứ hồi |
1 chiều |
Khứ hồi |
|
Amsterdam – Hà Lan |
Bangkok |
400 |
600 |
420 |
620 |
Rotterdam – Hà Lan |
Bangkok – Amsterdam |
430 |
630 |
450 |
650 |
Den Haag – Hà Lan |
Bangkok – Amsterdam |
450 |
650 |
470 |
670 |
Utrecgt – Hà Lan |
Bangkok – Amsterdam |
460 |
660 |
480 |
680 |
Paris – Pháp |
Bangkok – Amsterdam |
500 |
700 |
520 |
720 |
Marseille – Pháp |
Bangkok – Amsterdam |
550 |
750 |
570 |
770 |
Lyon – Pháp |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
566 |
766 |
586 |
786 |
Nice – Pháp |
Bangkok – Amsterdam |
545 |
745 |
565 |
765 |
London – Anh |
Bangkok – Amsterdam |
500 |
700 |
520 |
720 |
Birmingham – Anh |
Bangkok – Amsterdam |
545 |
745 |
565 |
765 |
Leeds – Anh |
Bangkok – Amsterdam |
550 |
750 |
570 |
770 |
Glasgow – Anh |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
560 |
760 |
580 |
780 |
Edinburgh – Anh |
Bangkok – Amsterdam |
550 |
750 |
570 |
770 |
Frankfrut – Đức |
Bangkok – Amsterdam |
500 |
700 |
520 |
720 |
Berlin – Đức |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
550 |
750 |
570 |
770 |
Munich – Đức |
Bangkok – Amsterdam |
545 |
745 |
565 |
765 |
Hamburg – Đức |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
560 |
760 |
580 |
780 |
Rome – Ý |
Bangkok – Amsterdam |
520 |
720 |
540 |
740 |
Milano – Ý |
Bangkok – Amsterdam |
550 |
750 |
570 |
770 |
Napoli – Ý |
Bangkok – Amsterdam |
566 |
766 |
586 |
786 |
Mascow – Nga |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
500 |
700 |
520 |
720 |
Barcelona – Tây Ban Nha |
Bangkok – Amsterdam |
530 |
730 |
550 |
750 |
Madrid – Tây Ban Nha |
Bangkok – Amsterdam |
560 |
760 |
580 |
780 |
Valencia – Tây Ban Nha |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
545 |
745 |
565 |
765 |
Copenhagen – Đan Mạch |
Bangkok – Amsterdam |
555 |
755 |
575 |
775 |
Stockhohm – Thụy Điển |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
578 |
778 |
598 |
798 |
Oslo – Na Uy |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
562 |
762 |
582 |
782 |
Vienna – Áo |
Bangkok – Amsterdam |
545 |
745 |
565 |
765 |
Istanbul – Thổ Nhỉ Kỳ |
Bangkok – Amsterdam |
566 |
766 |
586 |
786 |
Zurich – Thụy Sỹ |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
550 |
750 |
570 |
770 |
Helsinki – Phần Lan |
Bangkok – Amsterdam |
560 |
760 |
580 |
780 |
Warszawa – Ba Lan |
Bangkok – Amsterdam |
548 |
748 |
568 |
768 |
Bruxelles – Bỉ |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
565 |
765 |
585 |
785 |
Praha – Cộng Hòa Séc |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
562 |
762 |
582 |
782 |
Lisbon – Bồ Đào Nha |
Kuala Lumpua – Amsterdam |
555 |
755 |
575 |
775 |
Lưu ý:
- Giá vé chưa bao gồm phí thuế
- Giá vé tại mỗi điểm khởi hành sẽ khác nhau.
- Giá có thể thay đổi tùy theo thời gian xuất vé và hạng ghế
- Có thể áp dụng cước hành lý bổ sung
- Các tuyến bay khác vui lòng liên hệ phòng vé Vietnamtickets để được hỗ trợ.
Quy định hành lý của KLM Royal Dutch Airlines
Hành lý xách tay:
- Hạng vé Phổ Thông: 1 túi hành lý và một túi laptop nhỏ với tổng trọng lượng tối đa 12 kg.
- Hạng vé Thương Gia: 2 túi hành lý và một túi laptop nhỏ, tổng trọng lượng không quá 18kg
- Kích thước tối đa của mỗi túi hành lý xách tay là 55 x 25 x 35 cm.
Hành lý ký gửi:
- Hạng vé Phổ Thông: 1 valy hành lý với trọng lượng tối đa 23 kg
- Hạng vé Thương Gia: 2 hành lý với trọng lượng không quá 32kg mỗi túi.
- Mỗi valy của phải có tổng chu vi 3 chiều (dọc + ngang + rộng) không quá 158cm.
Các hạng vé của KLM Royal Dutch Airlines
- Hạng thương gia
- Hạng phổ thông đặc biệt
- Hạng phổ thông
Quy định đổi vé máy bay Klm Royal Dutch Airlines:
Các trường hợp được chấp nhận đổi vé:
- Vé máy bay vẫn còn thời hạn bay. Thời gian đổi vé không được vượt quá thời hạn trên vé.
- Vé phải được đổi qua hạng ghế mới có mức giá bằng hoặc cao hơn mức giá vé lúc đặt mua (trong trường hợp còn chỗ trống).
- Loại giá vé được KML Royal Dutch Airlines hỗ trợ thay đổi.
Điều kiện đổi vé máy bay KML Royal Dutch Airlines sẽ thay đổi tùy theo điều kiện cụ thể của từng loại vé, hạng ghế, hành trình bay, … tại thời điểm đặt vé của hành khách.
Phí đổi vé máy bay Klm Royal Dutch Airlines:
Phí đổi = phí đổi cố định + phí chênh lệch giá vé (nếu có) |